Hyundai SantaFe 2021 là Model nâng cấp giữa đời (bản Facelift) thay đổi thiết kế nội ngoại thất sắc nét hơn hẳn với mẫu xe đã ra mắt từ năm 2019. Xe được trang bị núm vặn Terrain Mode với 5 chế độ lái khác nhau.
Mẫu SUV 7 chỗ của Hyundai có diện mạo mới hầm hố và dữ dằn hơn. Các thay đổi bắt đầu từ cản trước, khu vực lưới tản nhiệt rộng hơn trông nổi bật với tích hợp đèn pha chính. Hệ thống đèn chiếu sáng được bố trí cao hơn trước và có sắp xếp các bóng LED mới. Ở phiên bản này, Hyundai cũng đã thiết kế đèn ban ngày LED hình chữ T tách rời trông ấn tượng hơn thay vì kiểu móc câu như đời xe hiện tại.
Dù được xem là phiên bản nâng cấp giữa đời của Hyundai Santafe thế hệ thứ 4 nhưng các phiên bản sắp ra mắt lại được xây dựng trên nền tảng công nghệ mới hoàn toàn. Ở mẫu xe mới, Santafe 7 chỗ model 2021 sử dụng mâm đúc có kích thước lên đến 20 inch và có thiết kế tạo hình mới. Ở đuôi xe, đèn hậu đã được sửa đổi với một thanh ánh sáng đầy tinh tế.
Sau Hyundai Sonata 2020 ra mắt vào cuối năm trước, Santafe 2021 là dòng SUV đầu tiên được phát triển từ nền tảng động cơ, khung gầm mới của tập đoàn Hyundai Motor. Điều này hứa hẹn mang đến khả năng vận hành tốt hơn cũng như cải thiện thêm tính an toàn và khả năng xử lý cho người lái.
Mẫu xe này được chuyển sang nền tảng xe Hyundai thế hệ thứ 3 mới nhất, đem lại cảm giác lái tốt hơn và tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả hơn. Ngoài những thay đổi về mặt ngoại thất, Santafe mới cũng được nâng cấp hệ thống cách âm, giúp cải thiện hiệu suất tiếng ồn, độ rung và độ khắc nghiệt của một chiếc SUV.
Với khung xe được làm từ tấm thép cường độ siêu cao, Santafe 2021 xử lý các va chạm tốt hơn và giảm thiểu sự va chạm cho hành khách.
Bên trong nội thất được cải tiến đáng kể ở khu vực bệ trung tâm khi cần số biến mất và thay bằng nút bấm điện, đồng thời bổ sung nhiêu nút bấm hơn, tạo ra cảm giá hiện đại hơn. Kiểu thiết kế bệ trung tâm này giống với thiết kế trên xe Hyundai Palisade. Núm chỉnh chế độ lái bao gồm Comfort, Sport, Mud và Snow, ngoài việc sử dụng hệ dẫn động 4 bánh HTRAC.
Hệ thống thông tin giải trí nổi bật với màn hình cảm ứng 10.25 inch mới và cụm đồng hồ kỹ thuật số 12.3 inch. Bảng điều khiển trung tâm khác biệt rất nhiều so với trước đây khi được thiết kế góc cạnh và bao gồm các nút lớn.
Xe có nhiều chế độ lái cho phép người dùng thoải mái thay đổi chế độ để tận dụng tối đa hệ thống dẫn động của xe và có được trải nghiệm thú vị nhất.
Hyundai chưa công bố chi tiết động cơ nhưng dự kiến, Hyundai Santafe 2021 sẽ có cả tùy chọn động cơ hybrid và hybrid cắm sạc bên cạnh các model sử dụng động cơ xăng và động cơ diesel như hiện tại. Các model Santafe 2021 được lên kế hoạch ra mắt tại châu Âu vào tháng 9 tới đây, trong khi đó thị trường Australia là vào nửa cuối năm nay.
Về trang bị an toàn, Hyundai vẫn chưa tiết lộ những nâng cấp trên SantaFe 2021 mới. Tuy nhiên, phiên bản hiện tại cũng được nhiều chuyên gia đánh giá là rất đầy đủ so trong tầm giá. Các trang bị tiêu biểu có thể kể đến như:
• 6 túi khí
• Camera lùi
• Cảm biến lùi
• Hệ thống hỗ trợ đỗ xe
• Chống bó cứng phanh
• Phân bổ lực phanh điện tử
• Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
• Kiểm soát ổn định thân xe
• Cân bằng điện tử
• Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
• Hỗ trợ xuống dốc
• Cảnh báo điểm mù
• Cảnh báo lùi phương tiện cắt ngang
• Cảnh báo người ngồi hàng ghế sau ROA
• Khóa an toàn trẻ em thông minh
• Giữ phanh tự động
• Phanh tay điện tử
• Hiển thị thông tin trên kính lái HUD
• Cruise Control
Đánh giá chung
Với một loạt nâng cấp từ trong ra ngoài, chưa kể đến những hạng mục chưa được tiết lộ, Hyundai SantaFe 2021 là một mẫu xe đáng mong chờ trong phân khúc và hứa hẹn sẽ tiếp tục duy trì được vị thế trước những đối thủ lớn đến từ Nhật Bản. Các model SantaFe 2021 được lên kế hoạch ra mắt tại châu Âu vào tháng 9 tới đây, trong khi thời gian ra mắt tại Mỹ và các thị trường khác chưa được xác nhận.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Hyundai Santa Fe 2.4 Xăng995 triệu |
Hyundai Santa Fe 2.4 Dầu1,055 tỷ |
Hyundai SantaFe 2.2L 2WD1,150 tỷ |
Hyundai SantaFe 2.2L 4WD (Bản đặc biệt)1,300 tỷ |
Dáng xeSUV 7 chỗ | Dáng xeSUV 7 chỗ | Dáng xeSUV 7 chỗ | Dáng xeSUV 7 chỗ |
Số cửa sổ0.00 | Số cửa sổ0.00 | Số cửa sổ5.00 | Số cửa sổ5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Công suất cực đại | Công suất cực đại | Công suất cực đại199.00 mã lực , tại 3800.00 vòng/phút | Công suất cực đại199.00 mã lực , tại 3800.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | Momen xoắn cực đại | Momen xoắn cực đại441.00 Nm , tại 1750 - 2750 vòng/phút | Momen xoắn cực đại441.00 Nm , tại 1750 - 2750 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số | Hộp số6.00 cấp | Hộp số6.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn độngCầu trước | Kiểu dẫn động4WD |
Mức tiêu hao nhiên liệu0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu0.00l/100km |
Điều hòa | Điều hòa | Điều hòaTự động hai vùng | Điều hòaTự động hai vùng |